ĐỊA LÝ - BÀI 16
PHẦN HAI : ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16 – ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
- Dân số:
+ Đông dân (năm 2006 dân số là 84150000 người)
+ Đứng thứ 13 trên TG, thứ 3 trong ĐNA (sau indo và philip)
+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn,…
+ Khó khăn: trở ngại cho việc phát triển kinh tế,nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, thất nghiệp,…
- Dân tộc:
+ Có 54 dân tộc sống khắp vùng lãnh thổ nước ta, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh – 86,2%)
+ Thuận lợi: các dân tộc luôn đoàn kết, phát huy các truyền thống sản xuất, phong tục – tập quán => tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
+ Khó khăn: sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch, mức sống một bộ phận dân tộc ít người còn thấp
- Ngoài ra, còn có khoảng 3,2tr người Việt sinh sống ở nước ngoài về Tổ quốc và góp phần xây dựng phát triển kinh tế xã hội ở quê hương
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số nước ta tăng nhanh (từ nửa cuối XX => nay)
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng vẫn còn cao ( năm 2005 là 1,32% so với TG là 1,2%)
+ Trung bình mỗi năm dân số tăng hơn 1tr người
+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn,…
+ Khó khăn: sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội
- Cơ cấu dân số: trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người / km^2 (năm 2006)
a. Giữa đồng bằng và miền núi
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao, cao nhất là ở đồng bằng song hồng (1225 người / km^2)
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều, thấp nhất là ở Tây Bắc (69 người / km^2)
b. Giữa thành thị và nông thôn
- Nông thôn: chiếm 73,1% (năm 2005)
- Thành thị: chiếm 26,9% (năm 2005)
- Khó khăn: phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hướng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta ( SGK )
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị
- Đưa xuất khẩu lao động thành 1 chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi. Phát triển công nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Comments
Post a Comment