TIN HỌC 12 – BÀI 13
TIN HỌC 12 – BÀI 13: BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
- Bảo mật trong hệ CSDL là:
+ Ngăn chặn các truy cập không được phép
+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng
+ Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
+ Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí
1. Chính sách và ý thức
- Ở cấp quốc gia, bảo mật phụ thuộc vào sự quan tâm của chính phủ trong việc ban hành các chủ trương, chính sách, điều luật quy định của nhà nước
- Người phân tích, thiết kế về phần cứng và phần mềm thích hợp
- Người dùng phải có ý thức bảo vệ thông tin
2. Phần mềm truy cập và nhận dạng người dùng
- Người quản trị hệ CSDL cần cung cấp:
+ Bảng phân quyền truy cập cho hệ QTCSDL
+ Phương tiện cho người dùng để hệ QTCSDL nhận biết đúng được họ
- Người dùng muốn truy cập vào hệ thống cần khai báo
+ Tên người dùng
+ Mật khẩu
- .
- Chú ý:
+ Đối với nhóm người có quyền truy cập cao thì cơ chế nhận dạng có thể phức tạp hơn
+ Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu, tăng cường khả năng bảo vệ mật khẩu
3. Mã hóa thông tin và nén dữ liệu
- Mã hóa độ dài loạt là 1 cách nén dữ liệu khi dữ liệu trong tệp có các kí tự được lặp lại liên tiếp
4. Lưu biên bản
- Biên bản hệ thống thông thường cho biết
+ số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu
+ Thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng, nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm truy cập
- Biên bản hệ thống hỗ trợ đáng kể cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật
+ Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đối với hệ thống
+ Để phát hiện những truy cập không bình thường , từ đó có những biện pháp phòng chống
Comments
Post a Comment